Bạn đang tìm hiểu về mác xi măng, bạn cần hướng dẫn cách xác định mác xi măng ? Bảng cần bảng tra mác xi măng chi tiết nhất. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây:
Mác xi măng là gì?
Mác xi măng là cường độ chịu nén của xi măng khi đem cấp phối hỗn hợp xi măng, cát, nước theo tỷ lệ được quy định. Nó được xác định trên mẫu thử, tùy vào điều kiện các yêu cầu xây dựng tại mỗi công trình mà cho ra mẫu thử khác nhau. Mác xi măng hay gọi là mác bê tông có đơn vị đo Mpa (N/mm2) hoặc daN/cm2.
Báo giá cát xây dựng mới nhất tại đây: giá cát xây dựng hiện nay (rẻ hơn thị trường đến 5%)
Các loại mác xi măng
- Tương tự mác bê tông, mác xi măng cũng được phân thành các loại từ 100, 150, 200, 250, 300, 350, 400, 500 đến 600
- Mác xi măng 200 được coi là mác xi măng tiêu chuẩn được hiểu là ứng suất nén của mẫu xi măng có kích thước tiêu chuẩn được bảo dưỡng trong điều kiện đạt chuẩn đạt cường độ chịu nén 200kg/cm2 trong 28 ngày.
- Thực tế cường độ chịu nén mác xi măng 200 là 90kg/cm2 so với 200kg/cm2
- Ngày nay người ta đã có thể tạo ra mẫu xi măng có cường độ lên đến 1000kg/cm2
Tư vấn: 1 bao xi măng trộn bao nhiêu cát là chuẩn nhất ?
Cách xác định mác xi măng
Trước khi xác định mác xi măng ta cần lấy mẫu thử cho xi măng, phải lấy ít nhất một tổ hợp mẫu bao gồm 3 phần ở 3 vị trí khác nhau trên cùng một đơn vị thi công. Nếu cấu trúc quá lớn ta cần lấy mẫu thử sao cho phù hợp để đại diện cho toàn bộ cấu trúc đó.
- Mẫu được đem về phòng thí nghiệm được nén và bảo dưỡng trong điều kiện nhất định. Giá trị trung bình của ứng suất nén tại thời điểm phá hủy của 3 mẫu được dùng để xác định mác cho xi măng.
- Nếu trong quá trình nén mẫu không đạt độ tuổi 28 ngày sau khi ninh kết xi măng, mác xi măng được xác định dựa trên biểu đồ tăng trưởng của mẫu tương ứng
- Những mẫu không đạt ở mức 28 ngày (thường 3 đến 7 ngày) thường cho ra kết quả không chính thức. Do đó chỉ có kết quả nén đủ 28 ngày trên mẫu thử mới được công nhận là mác bê tông.
- Cấu trúc bê tông tại chỗ được xem là chỉ được công nhận khi giá trị trung bình thực tế không nhỏ hơn mác thiết kế.
- Đồng thời không có mẫu nào trong các nhóm mẫu có kết quả kiểm tra dưới 85% so với mẫu thiết kế thiết kế.
Báo giá cát bê tông mới nhất tại đây: giá cát bê tông rửa hiện nay
Bảng tra mác xi măng
Tham khảo bảng tra mác xi măng chuẩn xác dưới đây
Mác xi măng | 200 | 250 | 300 | 350 | 400 | 450 | 500 | 600 |
Cấp bền | B15 | B20 | B22.5 | B25 | B30 | B35 | B40 | B45 |
Rtc | 112 | 14 | 167 | 195 | 220 | 240 | 260 | 310 |
Rktc | 11.5 | 13 | 15 | 16.5 | 18 | 19 | 20 | 22 |
Rn | 85 | 115 | 130 | 145 | 170 | 192.5 | 215 | 250 |
Pk | 7.5 | 8.5 | 10 | 10.5 | 12 | 12.7 | 13.4 | 14.5 |
Eb (tự nhiên) | 240.000 | 265.000 | 290.000 | 300.000 | 325.000 | 345.000 | 360.000 | 375.000 |
Eb (chưng hấp) | 215.000 | 240.000 | 260.000 | 270.000 | 300.000 | 312.500 | 325.000 | 340.000 |
Cường độ nén mác xi măng
Như đã trình bày ở trên nhắc đến mác xi măng là ta nghĩ ngay đến cường độ chịu nén của bê tông đã ninh kết. Cường độ nén của mác xi măng được quy định tại TCVN 3105:1993, TCVN 4453:1995 trên khối mẫu có kích thước 150x150x150mm. Mác bê tông được xác định kết cấu xây dựng khi và chỉ khi xi măng phải chịu các tác động như: chịu nén, kéo, uốn, trượt, trong đó chịu nén là ưu thế quan trọng nhất
Cấp độ bền, chịu nén | Cường độ trung bình của mẫu thử tiêu chuẩn | Mác theo cường độ chịu nén | Cấp độ bền, chịu nén | Cường độ trung bình của mẫu thử tiêu chuẩn | Mác theo cường độ chịu nén |
B3.5 | 4,50 | M50 | B35 | 44,95 | M450 |
B5 | 6,42 | M75 | B40 | 51,37 | M500 |
B7.5 | 9,63 | M100 | B45 | 57,80 | M600 |
B10 | 12,84 | M150 | B50 | 64,22 | M700 |
B12.5 | 16,05 | M150 | B55 | 70,64 | M700 |
B15 | 19,27 | M200 | B60 | 77,06 | M80 |
B20 | 25,69 | M250 | B65 | 83,48 | M900 |
B22.5 | 28,90 | M300 | B70 | 89,90 | M900 |
B25 | 32,11 | M350 | B75 | 96,33 | M1000 |
B27.5 | 35,32 | M350 | B80 | 102,75 | M1000 |
B30 | 38,53 | M400 |
Báo giá cát san lấp tại đây: giá cát san lấp mới nhất
Bảng quy đổi mác xi măng tương ứng với cấp độ bền
Để người đọc dễ hình dung mác xi măng trong xây dựng người ta quy đổi từ cách viết mác xi măng 100#, 200# thông thường thành cấp độ bền của bê tông được ký hiệu là B theo TCVN 5574:2012 như sau:
Cấp độ bền (B) | Cường độ chịu nén (Mpa) | Mác xi măng (M) |
B3.5 | 4.50 | 50 |
B5 | 6.42 | 75 |
B7.5 | 9.63 | 100 |
B10 | 12.84 | |
B12.5 | 16.05 | 150 |
B15 | 19.27 | 200 |
B20 | 25.69 | 250 |
B22.5 | 28.90 | 300 |
B25 | 32.11 | |
B27.5 | 35.32 | 350 |
B30 | 38.53 | 400 |
B35 | 44.95 | 450 |
B40 | 51.37 | 500 |
B45 | 57.80 | 600 |
B50 | 64.22 | |
B55 | 70.64 | 700 |
B60 | 77.06 | 800 |
B65 | 83.48 | |
B70 | 89.90 | 900 |
B75 | 96.33 | |
B80 | 102.75 | 1000 |
Bảng tra vật liệu mác vữa xi măng
Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa tam hợp cát vàng (gồm xi măng, vôi cục, cát vàng có mô đun ML>2):
Loại vữa | Mác vữa xi măng | Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa | ||
Xi măng (Kg) | Vôi cục (Kg) | Cát vàng (m3) | ||
Vữa tam hợp cát vàng | 10 | 65,07 | 109,14 | 1,17 |
25 | 112,01 | 92,82 | 1,14 | |
50 | 207,3 | 74,46 | 1,11 | |
75 | 291,03 | 51 | 1,09 | |
100 | 376,04 | 29,58 | 1,06 |
Trên đây là những thông tin cơ bản để giải đáp thắc mắc mác xi măng là gì, các loại mác xi măng, cường độ chịu nén của mác xi măng cũng như bảng tra mác xi măng chính xác nhất. Chúng tôi hy vọng với những thông tin hữu ích trên sẽ mang đến cho bạn những kiến thức quan trọng trong việc quản lý và xây dựng các công trình thi công của mình.
Hệ thống phân phối vật liệu xây dựng CMC
- Địa Chỉ 1: 17 Phan Văn Hớn – xã Xuân Thới Thượng – huyện Hóc Môn, Tp.HCM
- Địa chỉ 2: 18 Đ. Lam Sơn, Phường 2, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
- Hotline: 0868 666 000 – 078 666 8080
- Website: https://khocatdaxaydungcmc.com/
- Google my business: https://dtptsaigon.business.site/
- Facebook: https://www.facebook.com/dtptsaigon/